con giáp tiếng anh là gì

Dịch trong bối cảnh "VỊ TRÍ TIẾP GIÁP" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "VỊ TRÍ TIẾP GIÁP" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm. con giáp. animal designation. 12 con giáp gồm có tí, sửu, dần, mẹo, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất và hợi 12 animal designations include rat, ox, tiger, hare/rabbit, dragon, snake, horse, sheep/goat, monkey, rooster, dog and pig. Enbrai: Học từ vựng Tiếng Anh. 9,0 MB. Học từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp. Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp tưởng chừng khó học và hơi lằng nhằng, nhưng thực chất lại vô cùng thú vị và một khi đã bỏ công ra tìm hiểu bạn sẽ cảm thấy nó thật thú vị tuyệt vời. Vậy tên tiếng Anh của 12 con giáp là gì THỰC TẬP DỊCH VÀ ÔN TẬP TỪ VỰNG GIẢI PHẪU TUYẾN GIÁP. Các bạn hãy thử dịch một số đoạn dưới đây để vừa ôn lại kiến thức vừa học thêm từ vựng về giải phẫu tuyến giáp. Hướng dẫn: Tự dịch tiếng Anh sang tiếng Việt, sau đó click vào translate để hiện ra Xem Tử Vi Tuổi Giáp Thìn 57 Tuổi Là Tuổi Con Gì – cập nhật mới nhất 2022 Xem tử ᴠi trọn đời ѕinh năm 57 Nữ mạng Tuổi Đinh Tỵ phải trải qua những năm khó khăn nhất trong cuộc đời của bạn ᴠà có nhiều trở ngại trong ѕự làm ăn, hao tốn tiền bạc ᴠà cuộc ѕống Premier Site De Rencontre Extra Conjugale. Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp tưởng chừng khó học và hơi lằng nhằng, nhưng thực chất lại vô cùng thú vị và một khi đã bỏ công ra tìm hiểu bạn sẽ cảm thấy nó thật thú vị tuyệt vời. Vậy tên tiếng Anh của 12 con giáp là gì và chúng có ý nghĩa ra sao cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé. Bạn đang xem Con giáp tiếng anh là gì Contents1 Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp2 Từ vựng tiếng Anh liên quan tới 12 con giáp3 Ý nghĩa tượng trưng của 12 con giáp4 Giờ được tính theo Can – Chi Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp Tý The Rat Ngọ The Horse Sửu The Ox Mùi The Goat Dần The Tiger Thân The Monkey Mão The Cat Dậu The Rooster Thìn The Dragon Tuất The Dog The SnakeTỵ Hợi The Pig Từ vựng tiếng Anh liên quan tới 12 con giáp – Oriental culture Văn hóa Phương Đông– Calendar Lịch– Represent Đại diện– 12-year cycle 12 năm trong một giáp– Destiny Số mệnh– Zodiac Cung Hoàng Đạo– Mythological Thần thoại– Wild Hoang dã– Home pet Vật nuôi trong nhà– Person of the opposite sex Người khác phái– To waste one’s time on trifles Chuyện vặt vãnh– Diligence Sự siêng năng– Patience Lòng kiên nhẫn– Progression Tiến triển– Imperturbable Điềm tĩnh– Steadfast Kiên định– Stubbor Bướng bỉnh– Hot-tempered Nóng tính– Flexible Linh hoạt– Adapt to circumstances Thích nghi với hoàn cảnh– Soft-spoken Ăn nói nhẹ nhàng– Talented Tài năng– Ambitious Tham vọng– Incompatible Xung khắc– Royal authority Uy quyền hoàng– Honest Trung thực– Power Quyền lực– Richness Sự giàu có– Prosperity Thịnh vượng– Wise Khôn ngoan– Good-natured Hiền lành– Deep Sâu sắc– Sympathizing Cảm thông– Determined Quyết đoán– Intolerant Cố chấp– Big-hearted Rộng lượng– Strong Mạnh mẽ– Lofty Cao quý– Modest Khiêm tốn– Timid Nhút nhát– Clumsy Vụng về– Erratic character Tính cách thất thường– Dexterous Khéo tay– Initiative Sáng kiến– Assiduos Siêng năng– Intellectual savant Trí tuệ bác học– Safe An toàn– Generous Hào hiệp– Gallant Galăng– Brave Dũng cảm Theo văn hóa Phương Đông, Lịch được xác lập theo chu kỳ của Mặt trăng, chia làm 12 giờ trong một ngày, mỗi con vật đại diện 2 giờ trong một ngày 24 tiếng, 12 tháng trong một năm, 12 năm trong một giáp. Mỗi năm đều được “hộ trì” bởi một trong số mười hai con vật. Đó cũng là dấu hiệu để nhận đoán về số mệnh của từng người theo cung Hoàng Đạo. Ý nghĩa tượng trưng của 12 con giáp + Tý – The Rat Những người mang tuổi Tý thường rất quyến rũ đối với người khác giới, họ rất năng động, nhanh nhẹn hoạt bát nhưng thường mất thời gian vào những chuyện không đâu.+ Sửu – The Ox Những bạn mang tuổi Trâu thường rất siêng năng chăm chỉ và có tính kiên nhẫn. Người mang tuổi này thường rất điềm tĩnh, kiên định và cũng có chút ngang bướng.+ Dần – The Tiger Những người mang tuổi hổ có một đặc điểm đúng như đặc trưng của con vật này đó là rất nóng tính, nhưng lại rất biết cách linh hoạt và xoay chuyển cá tính sao cho thích nghi với hoàn cảnh .+ Mão – The Cat Mèo là tượng trưng cho những người ăn nói nhẹ nhàng , nhiều tài năng, tham vọng, có tính kiên nhẫn và sẽ thành công trên con đường học vấn. Tuy nhiên họ rất xung khắc với người tuổi Tý theo đúng như đặc trưng của con vật.+ Thìn – The Dragon Con rồng trong 12 con giáp biểu tượng cho uy quyền hoàng gia. Người tuổi Rồng rất trung thực, năng nổ nhưng rất nóng tính và bướng bỉnh. Họ là biểu tượng của quyền lực, sự giàu có và thịnh vượng.+ Tỵ – The Snake Người tuổi rắn rất khôn ngoan, hiền lành, sâu sắc và biết cảm thông, ngoài ra, họ rất quyết đoán và cố chấp. Xem thêm Hướng Dẫn Cách Làm Đồng Hồ Trong Powerpoint Đơn Giản Nhất, Hướng Dẫn Tạo Đồng Hồ Đếm Ngược Trong Powerpoint + Ngọ – The Horse Người tuổi Ngọ thường rộng lượng và mạnh mẽ, họ có tính cao quý và thông thái. Tuy nhiên, người tuổi này cũng khá nóng nảy.+ Mùi – The Goat Người tuổi Mùi điềm tĩnh, khiêm tốn nhưng nhút nhát và không có lập trường. Họ ăn nói rất vụng về nhưng thường có thói quen giúp đỡ mọi người.+ Thân – The Monkey Người tuổi Thân thường là nhân tài có tính cách thất thường, khéo tay và nhiều sáng kiến, nhất là trong các vụ giao dịch.+ Dậu – The Rooster Năm Dậu tượng trưng cho một giai đoạn hoạt động lao động siêng năng vì gà phải bận rộn từ sáng đến tối. Mào của con gà trống là biểu tượng cho trí tuệ bác học. Người sinh vào năm Dậu là người có tư duy sâu sắc.+ Tuất – The Dog Năm Tuất cho biết một tương lai thịnh vượng. Chó được nuôi để giữ nhà, vì vậy năm Tuất được tin là năm rất an toàn.+ Hợi – The Pig Lợn tượng trưng cho sự giàu có. Người tuổi Hợi rất hào hiệp, ga lăng và dũng cảm. Tuy khá bướng bỉnh, nóng tính nhưng họ rất siêng năng và chịu lắng nghe. Giờ được tính theo Can – Chi Xưa kia, tổ tiên ta đã lập ra Thập can và Thập nhị chi phục vụ cho việc tính thời gian. Giờ được tính theo can chi ứng với tập tính của các con vật. Có 12 giờ tính theo can chi, tương ứng với 12 con vật 23-1 giờ Chuột – Tý Lúc chuột đang hoạt động giờ Trâu – Sửu Lúc trâu đang nhai lại, chuẩn bị đi giờ Hổ – Dần Lúc hổ hung hãn giờ Mèo/Thỏ – Mão Việt Nam gọi mèo, nhưng Trung Quốc gọi là thỏ, lúc trăng thỏ ngọc vẫn còn chiếu giờ Rồng – Thìn Lúc đàn rồng quây mưa quần long hành vũ. Rồng không có thực mà chỉ do con người tưởng tượng ra9-11 giờ Rắn – Tỵ Lúc rắn không hại người11-13 giờ Ngựa – Ngọ Ngựa có dương tính giờ Dê – Mùi Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc giờ Khỉ – Thân Lúc khỉ thích giờ Gà – Dậu Lúc gà bắt đầu lên giờ Chó – Tuất Lúc chó phải tỉnh táo để trông giờ Lợn – Hợi Lúc lợn ngủ say nhất. VIETNAMESEcon giápcan chiCon giáp hay được gọi là Can Chi là một sơ đồ phân loại dựa trên âm lịch gán một con vật và các thuộc tính đã biết của nó cho mỗi năm trong một chu kỳ 12 năm lặp tôi thậm chí còn tham khảo đến 12 con giáp trước khi bắt đầu mối quan even refer to the Chinese zodiac when entering into romantic thống 12 con giáp đóng vai trò quan trọng trong nền văn hóa châu Chinese zodiac plays a significant role in Asian thống 12 con giáp được sử dụng rộng rải trong văn hóa Trung Hoa bao gồm các từ sau trong tiếng Anh - Rat con chuột - Ox con trâu - Tiger con hổ - Rabbit con thỏ - Dragon con rồng - Snake con rắn - Horse con ngựa - Goat con dê - Monkey con khỉ - Rooster con gà trống - Dog con chó - Pig con heo Nội dung [Hiện][Ẩn] 1. Tìm hiểu về 12 con Nguồn gốc của 12 con giáp Ý nghĩa 12 con giáp2. Tên gọi 12 con giáp trong tiếng Cách gọi tên tiếng Anh của 12 con Một số thành ngữ thú vị về 12 con Từ vựng liên quan chủ đề 12 con giáp4. Lời kết Một chủ đề hấp dẫn đôi khi người học tiếng Anh thường bỏ qua đó là từ vựng liên quan đến những con giáp. Vậy cách gọi tên 12 con giáp trong tiếng Anh là gì? Những điều thú vị nào đang chờ đợi các bạn khám phá? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ thật nhiều thông tin hữu ích dành cho bạn. Hãy cùng theo dõi nhé! Cách gọi tên 12 con giáp trong tiếng Anh 1. Tìm hiểu về 12 con giáp Nguồn gốc của 12 con giáp Nguồn gốc của 12 con giáp là sự tập hợp của 12 con vật theo thứ tự lần lượt từ 1 đến 12 đại diện cho thời gian ngày, giờ, tháng, năm giúp thể hiện từng giai đoạn chu kỳ tự nhiên. Nguồn gốc 12 con giáp Đây là hệ thống chu kỳ thời gian được sử dụng nhiều trong các nền văn hóa Á Đông trong đó đặc trưng nhất là Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Nhiều văn bản chỉ ra rằng, hệ thống 12 con giáp bắt nguồn từ Trung Quốc mà chúng ta thường hay gọi là can chi. Ý nghĩa 12 con giáp Tý Những người tuổi Tý thường rất quyến rũ đối với người khác giới, họ rất năng động, nhanh nhẹn hoạt bát. Sửu Những bạn mang tuổi Trâu thường rất siêng năng chăm chỉ và tính kiên nhẫn. Họ thường rất điềm tĩnh, kiên định và cũng có chút ngang bướng, khó chiều. Dần Những người mang tuổi Dần có một đặc điểm đúng như đặc trưng của con vật này đó là rất nóng tính, nhưng lại rất linh hoạt và xoay chuyển cá tính sao cho thích nghi với mọi hoàn cảnh. Mão Tượng trưng cho những người ăn nói nhẹ nhàng, tham vọng, có tính kiên nhẫn và sẽ thành công trên con đường học vấn. Thìn Con rồng biểu tượng cho uy quyền hoàng gia. Người tuổi Rồng trung thực, năng nổ nhưng nóng tính và bướng bỉnh. Ý nghĩa 12 con giáp Tỵ Người tuổi rắn rất khôn ngoan, sâu sắc và biết cảm thông, họ cũng rất quyết đoán và cố chấp. Ngọ Người tuổi ngựa thường rộng lượng và mạnh mẽ, tuy vậy họ cũng khá nóng nảy. Mùi Người tuổi Mùi thường khá điềm tĩnh, khiêm tốn nhưng nhút nhát và không có lập trường riêng. Thân Thường là nhân tài có tính cách thất thường, rất khéo tay và nhiều sáng kiến. Dậu Người hoạt động lao động siêng năng ví như gà phải bận rộn từ sáng đến tối. Họ có trí tuệ và tư duy sáng suốt. Tuất Năm Tuất là một tương lai thịnh vượng. người tuổi tuất rất tài giỏi và có sự nghiệp lẫy lừng. Hợi Người tuổi này rất hào hiệp, ga lăng và dũng cảm, tuy cũng bướng bỉnh, nóng tính nhưng họ rất siêng năng và chịu khó lắng nghe. 2. Tên gọi 12 con giáp trong tiếng Anh Cách gọi tên tiếng Anh của 12 con giáp Bạn đã từng thắc mắc 12 con giáp trong tiếng Anh là gì chưa? Dưới đây là tên gọi của 12 con giáp bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo. Con giáp Tên tiếng Anh Tý The Rat Sửu The Ox Dần The Tiger Mão The Cat Thìn The Dragon Tỵ The Snake Ngọ The Horse Mùi The Goat Thân The Monkey Dậu The Rooster Tuất The Dog Hợi The Pig Tên gọi tiếng Anh của 12 con giáp Một số thành ngữ thú vị về 12 con giáp Thành ngữ về con chuột “As poor as a church mouse / Nghèo rớt mồng tơi” Ý nghĩa Câu thành ngữ chỉ những con người nghèo đói và túng thiếu tới mức cùng cực của cuộc sống. Thành ngữ về con trâu “Until the cow come home / Lâu lắc lâu lơ” Ý nghĩa Câu thành ngữ chỉ sự chờ đợi một ai đó quá lâu. Thành ngữ về con mèo “Fight like cat and dog / Gây nhau như chó với mèo” Ý nghĩa Câu thành ngữ chỉ sự gây lộn, xô xát không hợp tính nhau và thường xuyên cãi vã, được ví như sự không hòa hợp giữ con chó và con mèo. Thành ngữ thú vị về 12 con giáp Thành ngữ về con rắn “ A snake in the grass / Kẻ tiểu nhân” Ý nghĩa Câu thành ngữ ý chỉ những người tiểu nhân, thường xuyên làm việc xấu xa gây hại đến người xung quanh. Thành ngữ về con gà “ Chicken-livered / Gan thỏ đế” Ý nghĩa Câu thành ngữ ám chỉ những người không có sự mạnh mẽ và liều lĩnh, họ rất nhút nhát không dám ra mắt trong mọi vấn đề. Thành ngữ về con lợn “Buy a pig in a poke / Làm việc hấp tấp” Ý nghĩa Câu thành ngữ diễn tả một người làm việc và hành động thường cảm tính, hấp tấp và không suy nghĩ chín chắn. Từ vựng liên quan chủ đề 12 con giáp Bên cạnh tên gọi của 12 con giáp, một số từ vựng liên quan đến chủ đề này bạn có thể theo dõi tại đây. Từ vựng chủ đề 12 con giáp 4. Lời kết Hy vọng những chia sẻ chi tiết về 12 con giáp trong tiếng Anh sẽ giúp bạn có thể giới thiệu văn hóa đặc trưng với bạn bè quốc tế. Chúc bạn có những giây phút trải nghiệm thú vị cùng với chủ đề này. He instead creates a powered suit of armor to save his life and escape captivity. It has traditionally been used to refer to a weak spot in a figurative suit of armor. Children may pester for another viewing and a flying suit of armor that can automatically split and re-assemble on-cue. Max wears a black suit of armor with a helmet that completely hides his face. I'm gon na get me a suit of armor. Goitre dedicated all his life to musical didactics and choral music. Goitre, known for causing a large swelling of the neck where the thyroid gland is located, is typical of severe iodine deficiency. Treatment of endemic goitre is medical with iodine and thyroxine preparations. There are other difficulties with patients with irregular necks, the obese, and those with a large goitre. A thyroid goitre may be present in the first decade and is usual towards the end of the second decade. This, in turn, causes the clinical symptoms of hyperthyroidism, and the enlargement of the thyroid gland visible as goiter. According to some groups, perchlorate affects only the thyroid gland. The uptake test uses radioactive iodine injected or taken orally on an empty stomach to measure the amount of iodine absorbed by the thyroid gland. This suggests that the thyroid gland is releasing an abnormal amount of calcitonin, resulting in the disruption of calcium level homeostasis. A goitrogenic effect enlargement of the thyroid gland has been reported for chronic exposure, reflecting the ability of thiourea to interfere with iodide uptake. Từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp tưởng chừng khó học và hơi lằng nhằng, nhưng thực chất lại vô cùng thú vị và một khi đã bỏ công ra tìm hiểu bạn sẽ cảm thấy nó thật thú vị tuyệt vời. Vậy tên tiếng Anh của 12 con giáp là gì và chúng có ý nghĩa ra sao cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé. >>> 111 tên tiếng Anh các con vật có phiên âm Tý The Rat Ngọ The Horse Sửu The Ox Mùi The Goat Dần The Tiger Thân The Monkey Mão The Cat Dậu The Rooster Thìn The Dragon Tuất The Dog The SnakeTỵ Hợi The Pig Từ vựng tiếng Anh liên quan tới 12 con giáp – Oriental culture Văn hóa Phương Đông – Calendar Lịch – Represent Đại diện – 12-year cycle 12 năm trong một giáp – Destiny Số mệnh – Zodiac Cung Hoàng Đạo – Mythological Thần thoại – Wild Hoang dã – Home pet Vật nuôi trong nhà – Person of the opposite sex Người khác phái – To waste one’s time on trifles Chuyện vặt vãnh – Diligence Sự siêng năng – Patience Lòng kiên nhẫn – Progression Tiến triển – Imperturbable Điềm tĩnh – Steadfast Kiên định – Stubbor Bướng bỉnh – Hot-tempered Nóng tính – Flexible Linh hoạt – Adapt to circumstances Thích nghi với hoàn cảnh – Soft-spoken Ăn nói nhẹ nhàng – Talented Tài năng – Ambitious Tham vọng – Incompatible Xung khắc – Royal authority Uy quyền hoàng – Honest Trung thực – Power Quyền lực – Richness Sự giàu có – Prosperity Thịnh vượng – Wise Khôn ngoan – Good-natured Hiền lành – Deep Sâu sắc – Sympathizing Cảm thông – Determined Quyết đoán – Intolerant Cố chấp – Big-hearted Rộng lượng – Strong Mạnh mẽ – Lofty Cao quý – Modest Khiêm tốn – Timid Nhút nhát – Clumsy Vụng về – Erratic character Tính cách thất thường – Dexterous Khéo tay – Initiative Sáng kiến – Assiduos Siêng năng – Intellectual savant Trí tuệ bác học – Safe An toàn – Generous Hào hiệp – Gallant Galăng – Brave Dũng cảm Theo văn hóa Phương Đông, Lịch được xác lập theo chu kỳ của Mặt trăng, chia làm 12 giờ trong một ngày, mỗi con vật đại diện 2 giờ trong một ngày 24 tiếng, 12 tháng trong một năm, 12 năm trong một giáp. Mỗi năm đều được “hộ trì” bởi một trong số mười hai con vật. Đó cũng là dấu hiệu để nhận đoán về số mệnh của từng người theo cung Hoàng Đạo. Ý nghĩa tượng trưng của 12 con giáp + Tý – The Rat Những người mang tuổi Tý thường rất quyến rũ đối với người khác giới, họ rất năng động, nhanh nhẹn hoạt bát nhưng thường mất thời gian vào những chuyện không đâu. + Sửu – The Ox Những bạn mang tuổi Trâu thường rất siêng năng chăm chỉ và có tính kiên nhẫn. Người mang tuổi này thường rất điềm tĩnh, kiên định và cũng có chút ngang bướng. + Dần – The Tiger Những người mang tuổi hổ có một đặc điểm đúng như đặc trưng của con vật này đó là rất nóng tính, nhưng lại rất biết cách linh hoạt và xoay chuyển cá tính sao cho thích nghi với hoàn cảnh . + Mão – The Cat Mèo là tượng trưng cho những người ăn nói nhẹ nhàng , nhiều tài năng, tham vọng, có tính kiên nhẫn và sẽ thành công trên con đường học vấn. Tuy nhiên họ rất xung khắc với người tuổi Tý theo đúng như đặc trưng của con vật. + Thìn – The Dragon Con rồng trong 12 con giáp biểu tượng cho uy quyền hoàng gia. Người tuổi Rồng rất trung thực, năng nổ nhưng rất nóng tính và bướng bỉnh. Họ là biểu tượng của quyền lực, sự giàu có và thịnh vượng. + Tỵ – The Snake Người tuổi rắn rất khôn ngoan, hiền lành, sâu sắc và biết cảm thông, ngoài ra, họ rất quyết đoán và cố chấp. + Ngọ – The Horse Người tuổi Ngọ thường rộng lượng và mạnh mẽ, họ có tính cao quý và thông thái. Tuy nhiên, người tuổi này cũng khá nóng nảy. + Mùi – The Goat Người tuổi Mùi điềm tĩnh, khiêm tốn nhưng nhút nhát và không có lập trường. Họ ăn nói rất vụng về nhưng thường có thói quen giúp đỡ mọi người. + Thân – The Monkey Người tuổi Thân thường là nhân tài có tính cách thất thường, khéo tay và nhiều sáng kiến, nhất là trong các vụ giao dịch. + Dậu – The Rooster Năm Dậu tượng trưng cho một giai đoạn hoạt động lao động siêng năng vì gà phải bận rộn từ sáng đến tối. Mào của con gà trống là biểu tượng cho trí tuệ bác học. Người sinh vào năm Dậu là người có tư duy sâu sắc. + Tuất – The Dog Năm Tuất cho biết một tương lai thịnh vượng. Chó được nuôi để giữ nhà, vì vậy năm Tuất được tin là năm rất an toàn. + Hợi – The Pig Lợn tượng trưng cho sự giàu có. Người tuổi Hợi rất hào hiệp, ga lăng và dũng cảm. Tuy khá bướng bỉnh, nóng tính nhưng họ rất siêng năng và chịu lắng nghe. Giờ được tính theo Can – Chi Xưa kia, tổ tiên ta đã lập ra Thập can và Thập nhị chi phục vụ cho việc tính thời gian. Giờ được tính theo can chi ứng với tập tính của các con vật. Có 12 giờ tính theo can chi, tương ứng với 12 con vật 23-1 giờ Chuột – Tý Lúc chuột đang hoạt động mạnh. 1-3 giờ Trâu – Sửu Lúc trâu đang nhai lại, chuẩn bị đi cày. 3-5 giờ Hổ – Dần Lúc hổ hung hãn nhất. 5-7 giờ Mèo/Thỏ – Mão Việt Nam gọi mèo, nhưng Trung Quốc gọi là thỏ, lúc trăng thỏ ngọc vẫn còn chiếu sáng. 7-9 giờ Rồng – Thìn Lúc đàn rồng quây mưa quần long hành vũ. Rồng không có thực mà chỉ do con người tưởng tượng ra 9-11 giờ Rắn – Tỵ Lúc rắn không hại người 11-13 giờ Ngựa – Ngọ Ngựa có dương tính cao. 13-15 giờ Dê – Mùi Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại. 15-17 giờ Khỉ – Thân Lúc khỉ thích hú. 17-19 giờ Gà – Dậu Lúc gà bắt đầu lên chuồng. 19-21 giờ Chó – Tuất Lúc chó phải tỉnh táo để trông nhà. 21-23 giờ Lợn – Hợi Lúc lợn ngủ say nhất. Chúc các bạn học từ vựng tiếng Anh về 12 con giáp thật vui và hiệu quả!

con giáp tiếng anh là gì